GIỚI THIỆU OXOID
Wade Road, Basingstoke, Hampshire, RG24 8PW, EnglandNguồn gốc của Công ty Oxoid bắt đầu từ những năm thuộc thế kỷ 19 – thời điểm khởi đầu của ngành vi trùng học, năm 1924 thương hiệu Oxoid được sử dụng lần đầu tiên để đặt nhãn các sản phẩm chào bán cho các bệnh viện.
Oxoid là một trong những nhà sản xuất và phân phối hàng đầu trên thế giới về các loại môi trường nuôi cấy vi sinh và sản phẩm kháng sinh khác. Sản phẩm Oxoid được sử dụng trong các phòng thí nghiệm công nghiệp và lâm sàng với mục đích cô lập và nhận dạng vi khuẩn và các loại sinh vật gây bệnh. Là nhà cung cấp chủ yếu các môi trường chuẩn bị sãn cho thị trường dược , thực phẩm, y tế … có xưởng sản xuất tại Perth – Scotland, Wesel – Đức, Ottawa – Canada và nhờ thị trường rộng lớn đó Oxoid đã tạo được danh tiếng và mở rộng thị trường đến Adelaide – Australia vào tháng 9 năm 2003.
Với 01 hệ thống kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng nghiêm ngặt, Oxoid mang đến cho khách hàng những sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật và chất lượng cao. Sản phẩm Oxoid đáp ứng tiêu chuẩn ISO 9001.
Bên cạnh hàng loạt sản phẩm truyền thống được khách hàng tín nhiệm sử dụng, Oxoid không ngừng nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới nhằm cải tiến và đẩy mạnh các quá trình cô lập sinh vật, đặc biệt là Listeria, E.coli O157, Salmonella và Legionella .
Sản phẩm :
1. Môi trường nuôi cấy đã khử nước (Dehydrated Culture Media – Code CM và MM), bảo quản trong hộp đậy kín, ở môi trường khô, nhiệt độ 10-30oC.
2. Sản phẩm phụ trợ : Bảo quản ở 2-8oC, bao gồm: thuốc thử chứa trong các chai nắp vặn 100ml (Supplementary reagent – Code: SR), kháng sinh đơn (Single antibiotic supplement – Code SR), mẫu lam dạng nhúng chìm (Code: SD) và một vài môi trường chứa dạng túi (readybag) thuận tiện khi sử dụng.
3. Các chế phẩm và chất chiết sinh học (Laboratory Preparation/Biological extracts – Code LP), bảo quản trong hộp đậy kín, môi trường khô, mát, nhiệt độ 10-30oC.
4. Dụng cụ sinh khí là sản phẩm được thiết kế để tạo môi trường tối ưu cho sự phát triển của các vi sinh vật: anaerobic organism (AnaeroGen), microaerophilic organism (CampyGen),
CO2 dependent organism (CO2Gen). Sử dụng kèm các bình hiếm khí là các túi sinh khí và chỉ thị hiếm khí. Trong cà 03 lọai sản phẩm trên đều không đòi hỏi sử dụng chất xúc tác (catalyst), không sinh hydrogen và không cần bổ sung nước.
5. Các bộ dụng cụ thử nhanh Listeria, Salmonella trong thực phẩm.
6. Thiết bị lấy mẫu khí để kiểm tra vi sinh trong môi trường : được thiết kế để lấy mẫu khí phục vụ cho việc kiểm sóat chất lượng không khí trong các khu vực nghiêm ngặt như bệnh viện, phòng sạch, xưởng sản xuất và các khu vực tiệt trùng khác…
7. Các lọai đĩa: Antimicrobial Susceptibility, Combination và Diagnostic
Đóng gói: 50 đĩa trong một cartridge, 5 cartridge trong một hộp.
Bảo quản: Sử dụng hằng ngày: bảo quản ở 2-8oC. Bảo quản lâu nên để ở – 20oC. Trước khi sử dụng nên để nhiệt độ sản phẩm trở về nhiệt độ phòng.
Phụ trợ để sử dụng các đĩa kháng sinh là dụng cụ phân phối đĩa, thuốc thử sinh hóa, dụng cụ thử sinh hóa nhanh nhằm phân biệt các chủng vi khuẩn trực tiếp từ môi trường nuôi cấy.
8. Các bộ kit nhận dạng sinh hóa Microbact. Bảo quản ở 2-8oC
9. Các bộ thuốc thử kết dính Drypost, Wet Latex. Bảo quản ở 2-25oC
10. Các bộ dụng cụ thử phát hiện độc tố. Bảo quản ở 2-8oC
11. Quality Control Organisms – Code C….L :
– Culti-Loops là những vi sinh vật được cổ định hóa trên các khuyên cấy để thuận tiện sử dụng ngay và chỉ sử dụng một lần. Bảo quản Culti-Loops ở 2-8oC, ngoại trừ Campylobacter jejuni giữ lạnh ở -18oC.
– Quanti-Cult chứa 01 lượng nhất định vi sinh vật được bảo quản dùng để sử dụng trong các quy trình kiểm soát chất lượng. CFUs (Colony forming units) được xác định dưới những điều kiện phát triển và quy trình định trước và không được đảm bảo ở những điều kiện khác.