– Sản xuất ra nước loại II (cấp phân tích): nước có nhu cầu nhiều nhất trong các bệnh viện và các phòng thí nghiệm phân tích lâm sàng
– Dòng Autwomatic CLINICAL 400 sản xuất 400 lít/giờ nước lọc loại II từ nước máy
– Đặc biệt được thiết kế để đưa nước vào máy phân tích lâm sàng một cách tự động
– Giảm số lượng các lần ngưng hoạt động để bảo trì và thay thế vật tư tiêu hao
– Áp suất hệ thống: sản xuất ra nước sạch loại II, không có thùng chứa sau cùng
– Nước cung cấp cho máy phân tích tự động là sản phẩm mới. Khác với các thiết bị khác, không có lưu trữ nước ra sau cùng để tránh làm giảm các giá trị trong nước. Nước thẩm thấu được lưu trữ trong thùng áp suất 50, 100 và 250 lít
– Giám sát. Giám sát liên tục các thông số của quá trình lọc:
+ Số lượng thời gian hoạt động thực của thiết bị
+ Độ dẫn nước vào (± 1 mS/cm)
+ Độ dẫn của nước thẩm thấu (± 1mS/cm)
+ % hiệu suất của mô đun thẩm thấu ngược (± 0.1%)
+ Đo độ dẫn của nước loại II (± 0.1 mS/cm)
+ Nhiệt độ của nước. Tất cả các phép đo độ dẫn được bù trừ ở 250C
Trạng thái thiết bị (hoạt động/thùng đầy/phân phối nước)
– Hoạt động tự động:
+ Thiết bị ngừng và hoạt động một cách tự động, do đó nó đảm bảo việc sản xuất nước loại II. Tự động dừng trong trường hợp nguồn nước cấp mất.
– Các thông số theo yêu cầu:
– Người sử dụng có thể đặt các thông số khác nhau theo yêu cầu kiểm soát:
+ Thời gian tiền xử lý
+ Hiệu suất tối thiểu của mô đun thẩm thấu ngược
+ Độ dẫn tối đa của nước loại II
– Cảnh báo:
– Thiết bị cảnh báo bằng hình ảnh và âm thanh để thay thế các vật tư tiêu hao cần thiết theo các giá trị cố định:
+ Thay đổi bộ tiền xử lý
+ Thay đổi cột nhựa trao đổi ion
+ Thay đổi mô đun thẩm thấu ngược
+ Cảnh báo về sự cố của cảm biến đo độ dẫn và nhiệt độ
– Đèn UV và bộ lọc tinh:
+ Thiết bị khử trùng phát xạ tia cực tím với hai bước sóng làm giảm hàm lượng vi khuẩn xuống 5 chu trình loga. Điều này cung cấp cho người sử dụng có nước với độ nhiễm vi khuẩn tối thiểu nếu cần thiết và tạo ra quá trình oxi hóa các vết hữu cơ trong nước.
+ Đối với những ứng dụng trong phòng thí nghiệm nơi nhiễm khuẩn là rất hạn chế, bộ lọc tinh sau cùng 0.22 µm đảm bảo đếm vi khuẩn ≤ 1 cfu/ml
– Hệ thống an toàn thông qua van By-pass:
+ Khi hệ thống lọc Autwomatic cung cấp nước cho các máy phân tích tự động, hãng Wasserlab đã thiết kế một hệ thống bổ trợ có thể tạo ra nước loại II trực tiếp từ nước máy, không tạo các bong bống nước, làm giảm các điểm ngưng của máy phân tích tự động
– Hệ thống an toàn bằng sự giám sát hai cảm biến:
+ Thiết bị bao gồm hai cảm biến độ dẫn của nước loại II. Điều này cho phép nhận biết đầu tiên rằng mô đun khử ion đã được khử hết. Dựa vào cách này thiết bị cho phép kế hoạch hoạt động bảo trì đúng thời gian và đảm bảo máy phân tích tự động làm việc liên tục.
Thông số kỹ thuật:
Chất lượng nước cuối cùng:
– Độ dẫn: < 1 µS/cm
– TOC: < 50 ppb
– Vi khuẩn: < 1 cfu/ml
Lưu lượng và lưu trữ:
– Công suất: 400 lít/giờ
– Thùng lưu trữ dạng hở: 500 lít
Sự định lượng:
– Định lượng thủ công
Giám sát liên tục:
– Bàn phím
– Cảnh báo bằng hình ảnh và âm thanh
– Độ dẫn nước vào (µS/cm)
– Độ dẫn nước thẩm thấu (µS/cm)
– Loại bỏ % ion
– Độ dẫn nước sau cùng (µS/cm)
– Bộ đếm thời gian hoạt động
– Nhiệt độ nước
– Bù trừ nhiệt độ
Tin nhắn:
– Ngoài khoảng các thông số
– Thay đổi bộ tiền xử lý
– Thay đổi lọc RO
– Thay đổi lọc DI
– Thay đổi lọc siêu sạch
Tự động:
– Tự động khởi động/ngưng
– Tự động dừng khi nước cấp bị sự cố
– Tự động vệ sinh RO
Các thành phần khác:
– Đèn Photo Oxidation/UV
– Lọc tinh 0.22µm
– Có thể tăng lọc DI
Yêu cầu nước cấp:
– Áp suất tối thiểu: 2.5 bar
– Áp suất tối đa: 6 bar
– Nhiệt độ nước tối đa: 300C
– Độ cứng tối đa: 300 ppm (CaCO3)
– SDI (chỉ số mật độ bùn): < 5
– Độ dẫn nước cấp tối đa: 1500 µS/cm
– Chlorine tự do: < 1 ppm
– Độ đục: < 1 NTU
– Nguồn điện cung cấp: 230/400 VAC/ 50 – 60 Hz
– Kích thước: rộng 900 x sâu 700 x cao 1700 mm