Alkaline Peptone Water Oxoid (Thermo Scientific), CM1028

0

Giá tạm tính cho sản phẩm. Để nhận được giá tốt nhất xin Quý Khách “Chat Tư Vấn” với nhân viên hỗ trợ online hoặc click vào “Yêu Cầu Báo Gía” phía dưới.

Yêu Cầu Báo Giá Thiết Bị
person
Fill out this field
phone
Fill out this field
Please enter a valid email address.
create
Fill out this field

Kết Nối:

YouTube
Messenger
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng có địa điểm nhận hàng tại TP.HCM
Các đơn hàng có địa điểm nhận hàng ở các tỉnh thành khác sẻ có chi phí nhận chuyển tùy thuộc vào địa điểm giao hàng và được thương thảo trong hợp đồng với khách hàng

Chi Tiết Thiết Bị:

Là môi trường lỏng cho việc tăng sinh những loài Vibrio từ mẫu thực phẩm, nước và mẫu lâm sàng.

Công thức *

gm/ lít

Peptone

10.0

Sodium Chloride

20.0

pH 8.6 ± 0.2 ở 25°C

 

* Đã được điều chỉnh để đáp ứng các tiêu chuẩn

 

Hướng dẫn:
Cân 30g vào 1 lít nước cất. Trộn đều và hấp tiệt trùng ở 121°C trong 15phút

Mô tả:
Alkaline Peptone Water (CM1028) là môi trường tăng sinh Vibrio cholera và những loài Vibrio từ mẫu thực phẩm, nước và mẫu lâm sàng. Môi trường lỏng này còn có thể được sử dụng để kiểm tra mẫu trực tiếp dưới kính hiển vi bằng phương pháp giọt treo.

Kỹ thuật:

Có nhiều phương pháp để phân lập những loài Vibrio từ mẫu thực phẩm, nước và mẫu lâm sàng. Có nhiều môi trường tăng sinh được mô tả nhưng chỉ Alkaline Peptone Water là được công nhận rộng rãi.

Đối với những mẫu lâm sàng:
Dùng tăm bông cấy mẫu trực tiếp vào Alkaline Peptone Water. Còn những mẫu nào không thể dùng tăm bông trực tiếp thì có thể sử dụng que cấy vòng tiệt trùng để chuyển vào môi trường. Đối với mẫu phân, trong điều kiện vô trùng ta chuyển khoảng 1g mẫu vào môi trường và trộn đều. Sau đó ủ ở 35-37°C khoảng 5-6 giờ hoặc 18-20 giờ ở 18-20°C

Đối với những mẫu nước và thực phẩm:
Tham khảo các tiêu chuẩn như APHA4,5 FDA-BAM6 và ISO7. Tất cả các phương pháp cấy đĩa nên được ủ qua đêm và sau đó kiểm tra khuẩn lạc đặc trưng:

  1. Môi trường Sodium Dodecyl Sulphate (SDS) Polymixin B Sucrose: những loài Vibrio dương tính với Sucrose như Vibrio cholerae và Vibrio alginolyticus thì khuẩn lạc màu vàng. Những loài âm tính với Sucrose như Vibrio parahaemolyticus và Vibrio vulnificus sẽ cho khuẩn lạc màu xanh – xanh lá. Còn những sinh vật sản sinh sulphatase như Vibrio vulnificus thì thường sẽ có vòng kết tủa bao quanh.
  2. Môi trường Cholera Medium TCBS (CM0333): những loài Vibrio dương tính với Sucrose như Vibrio cholerae và Vibrio alginolyticus thì khuẩn lạc màu vàng trên TCBS. Những loài âm tính với Sucrose như Vibrio parahaemolyticus và Vibrio vulnificus sẽ cho khuẩn lạc màu xanh – xanh lá.
  3. Môi trường MacConkey Agar (CM0007): Những loài Vibrio âm tính với Lactose sẽ cho những khuẩn lạc không màu.

Xác định sinh hóa: Những loài Vibrio thì dương tính với oxidase và có khả năng lên men glucose với việc sản sinh acid. Với thử nghiệm oxidase có thể dẫn đến kết quả dương tính giả trên môi trường chứa carbohydrate (như TCBS), do đó trước khi thử nghiệm cần cấy khuẩn lạc qua môi trường dinh dưỡng hoặc thạch máu.

Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng:
Môi trường bột: Bảo quản ở 10-30°C và sử dụng trước ngày hết hạn trên nhãn.
Môi trường đã pha sẵn: có thể giữ được 1 tháng ở nhiệt độ phòng

Nhận biết môi trường:
Môi trường bột: có màu rơm, dạng bột rời.
Môi trường đã pha sẵn: dụng dịch trong suốt, màu rơm sáng.

 

Kiểm soát chất lượng:

Dương tính

Kết quả

Vibrio parahaemolyticus ATCC®17802 *

Tăng trưởng đục

Vibrio vulnificus ATCC®29307

Tăng trưởng đục

Vibrio furnissii ATCC®11218*

Tăng trưởng đục

Âm tính

 

Môi trường đối chứng

Không thay đổi

Thiết Bị Mới

Sản phẩm bạn quan tâm

Contact Me on Zalo