Alkaline Saline Peptone Water (Iso) Oxoid (Thermo Scientific), CM1117

0

Giá tạm tính cho sản phẩm. Để nhận được giá tốt nhất xin Quý Khách “Chat Tư Vấn” với nhân viên hỗ trợ online hoặc click vào “Yêu Cầu Báo Gía” phía dưới.

Yêu Cầu Báo Giá Thiết Bị
person
Fill out this field
phone
Fill out this field
Please enter a valid email address.
create
Fill out this field

Kết Nối:

YouTube
Messenger
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng có địa điểm nhận hàng tại TP.HCM
Các đơn hàng có địa điểm nhận hàng ở các tỉnh thành khác sẻ có chi phí nhận chuyển tùy thuộc vào địa điểm giao hàng và được thương thảo trong hợp đồng với khách hàng

Chi Tiết Thiết Bị:

Là môi trường lỏng cho việc tăng sinh những loài Vibrio từ mẫu thực phẩm và nước; công thức này phù hợp với tiêu chuẩn ISO/TS 21872-1&2:20071,2.

Công thức *

gm/ lít

Peptone

20.0

Sodium Chloride

20.0

pH 8.6 ± 0.2 ở 25°C

 

* Đã được điều chỉnh để đáp ứng các tiêu chuẩn

 

Hướng dẫn:

Hòa tan 40g  vào 1 lít nước cất. Trộn đều và hấp tiệt trùng ở 121°C trong 15 phút.

Mô tả:

Alkaline Saline Peptone Water (ASPW) lần đầu tiên được xây dựng bởi Shread, Donovan and Lee3 là môi trường lỏng tăng sinh không chọn lọc cho việc nuôi cấy những loài Aeromonas. Cruickshank đã báo cáo rằng độ pH của môi trường tăng lên có thể được sử dụng hiệu qủa trong việc nuôi cấy những loài Vibrio có khả năng chịu được độ kiềm và chloride cao.

Kỹ thuật:

Để phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
Sau đây là tổng quan về ISO / TS 21872-1:20071 – Phương pháp định lượng phát hiện những loài Vibrio có khả năng gây bệnh đường ruột. Phần 1: Phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae. Chuẩn bị mẫu theo tiêu chuẩn ISO 6887 (phần thích hợp) 5, ISO 72186 và ISO 82617.

Để phát hiện những loài khác ngoài Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
Sau đây là tổng quan về ISO / TS 21872-1:20071 – Phương pháp định lượng phát hiện những loài Vibrio có khả năng gây bệnh đường ruột. Phần 2: Phát hiện những loài khác Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae. Chuẩn bị mẫu theo tiêu chuẩn ISO 6887 (phần thích hợp) 5, ISO 72186 và ISO 82617.

  1. Thêm xg mẫu vào 9xml hoặc 9xg môi trường ASPW (ISO) ở nhiệt độ môi trường.
  2. Ủ khoảng 6 ± 1 giờ, ở 41.5 ± 1°C cho những mẫu tươi hoặc 37 ± 1°C cho những mẫu đông lạnh hoặc mẫu đã được muối.
  3. Lấy 1ml dung dịch đã được ủ và cấy vào 10ml Alkaline Saline Peptone Water (ISO) và ủ khoảng 18 ± 1 giờ ở 37 ± 1°C.
  4. Từ dịch nuôi cấy thu được, lấy 1 vòng que cấy cấy vào lên bề mặt môi trường TCBS Agar plate (CM0333) và môi trường phân lập chọn lọc thứ 2 để có được những khuẩn lạc đặc trưng.
  5. Ủ đĩa đã cấy ở 37°C khoảng 24 ± 3 giờ (hoặc thích hợp với môi trường chọn lọc thứ 2).
  6. Xác định những khuẩn lạc đặc trưng của những loài Vibrio gây bệnh hiện diện trên đĩa. Chọn 5 loại khuẩn lạc cấy lên môi trường Saline Nutrient Agar để xác định sinh hóa.

Tham khảo tiêu chuẩn ISO/TS 21872-1&2:20071 hoặc hướng dẫn sử dụng của Oxoid về CM0333 (và lựa chọn môi trường chọn lọc thứ hai cho phù hợp) cho việc giải thích loại khuẩn lạc.

Kiểm soát chất lượng:

Dương tính

Kết quả

Vibrio parahaemolyticus NCTC 10885

Tăng trưởng đục

Vibrio furnissii NCTC 11218

Tăng trưởng đục

Vibrio vulnificus ATCC® 29307

Tăng trưởng đục

Vibrio cholerae non-O1/non-O139 ATCC® 14733*

Tăng trưởng đục

Âm tính

 

Môi trường đối chứng

Không thay đổi

 

Thiết Bị Mới

Sản phẩm bạn quan tâm

Contact Me on Zalo