Là môi trường lỏng cho việc tăng sinh những loài Vibrio từ mẫu thực phẩm và nước; công thức này phù hợp với tiêu chuẩn ISO/TS 21872-1&2:20071,2.
Công thức * |
gm/ lít |
Peptone |
20.0 |
Sodium Chloride |
20.0 |
pH 8.6 ± 0.2 ở 25°C |
|
* Đã được điều chỉnh để đáp ứng các tiêu chuẩn
Hướng dẫn:
Hòa tan 40g vào 1 lít nước cất. Trộn đều và hấp tiệt trùng ở 121°C trong 15 phút.
Mô tả:
Alkaline Saline Peptone Water (ASPW) lần đầu tiên được xây dựng bởi Shread, Donovan and Lee3 là môi trường lỏng tăng sinh không chọn lọc cho việc nuôi cấy những loài Aeromonas. Cruickshank đã báo cáo rằng độ pH của môi trường tăng lên có thể được sử dụng hiệu qủa trong việc nuôi cấy những loài Vibrio có khả năng chịu được độ kiềm và chloride cao.
Kỹ thuật:
Để phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
Sau đây là tổng quan về ISO / TS 21872-1:20071 – Phương pháp định lượng phát hiện những loài Vibrio có khả năng gây bệnh đường ruột. Phần 1: Phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae. Chuẩn bị mẫu theo tiêu chuẩn ISO 6887 (phần thích hợp) 5, ISO 72186 và ISO 82617.
Để phát hiện những loài khác ngoài Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
Sau đây là tổng quan về ISO / TS 21872-1:20071 – Phương pháp định lượng phát hiện những loài Vibrio có khả năng gây bệnh đường ruột. Phần 2: Phát hiện những loài khác Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae. Chuẩn bị mẫu theo tiêu chuẩn ISO 6887 (phần thích hợp) 5, ISO 72186 và ISO 82617.
- Thêm xg mẫu vào 9xml hoặc 9xg môi trường ASPW (ISO) ở nhiệt độ môi trường.
- Ủ khoảng 6 ± 1 giờ, ở 41.5 ± 1°C cho những mẫu tươi hoặc 37 ± 1°C cho những mẫu đông lạnh hoặc mẫu đã được muối.
- Lấy 1ml dung dịch đã được ủ và cấy vào 10ml Alkaline Saline Peptone Water (ISO) và ủ khoảng 18 ± 1 giờ ở 37 ± 1°C.
- Từ dịch nuôi cấy thu được, lấy 1 vòng que cấy cấy vào lên bề mặt môi trường TCBS Agar plate (CM0333) và môi trường phân lập chọn lọc thứ 2 để có được những khuẩn lạc đặc trưng.
- Ủ đĩa đã cấy ở 37°C khoảng 24 ± 3 giờ (hoặc thích hợp với môi trường chọn lọc thứ 2).
- Xác định những khuẩn lạc đặc trưng của những loài Vibrio gây bệnh hiện diện trên đĩa. Chọn 5 loại khuẩn lạc cấy lên môi trường Saline Nutrient Agar để xác định sinh hóa.
†Tham khảo tiêu chuẩn ISO/TS 21872-1&2:20071 hoặc hướng dẫn sử dụng của Oxoid về CM0333 (và lựa chọn môi trường chọn lọc thứ hai cho phù hợp) cho việc giải thích loại khuẩn lạc.
Kiểm soát chất lượng:
Dương tính |
Kết quả |
Vibrio parahaemolyticus NCTC 10885 |
Tăng trưởng đục |
Vibrio furnissii NCTC 11218 |
Tăng trưởng đục |
Vibrio vulnificus ATCC® 29307 |
Tăng trưởng đục |
Vibrio cholerae non-O1/non-O139 ATCC® 14733* |
Tăng trưởng đục |
Âm tính |
|
Môi trường đối chứng |
Không thay đổi |