– Thông qua những nỗ lực của một đội ngũ kỹ sư nghiên cứu quốc tế và đa ngành, OCCHIO cung cấp cho bạn một loạt các giải pháp bắt đầu từ 200 nm và lên đến cm
– Cho dù đó là thiết bị phòng thí nghiệm cho các giải pháp “at line” hoặc ngay cả “on line”, OCCHIO được chuẩn bị để trở thành đối tác của bạn trong việc kiểm tra đặc tính thuốc bột ở cấp độ cao. OCCHIO và OCCHIO 500 NANO mang lại cho bạn chính xác, lợi ích và sự đổi mới.
Tính chính xác
– Với nguồn sáng chuẩn trực màu xanh đã được đăng ký độc quyền và hệ thống thấu kính telecentric (viễn tâm) chất lượng cao, OCCHIO 500 NANO sẽ thay đổi nhận thức của riêng bạn về phân tích hình ảnh, đo lường các hạt mà không thể nhìn thấy dưới kính hiển vi thông thường.
Lợi ích
– OCCHIO 500 NANO là một thiết bị tự động được thiết kế chuyên cho kiểm tra đặc tính chất lượng thuốc bột. Thiết bị dễ dàng để sử dụng và thực hiện các phân tích nhanh chóng trong vòng chưa đầy 2 phút. OCCHIO 500 NANO có thể đo một cách chính xác các mẫu rất nhỏ.
Sự đổi mới
– Đo lường hình thái học thì nhiều hơn là mô tả hình dạng. Để cải thiện, bạn cần đo lường mạnh mẽ và đáng kể. Dựa trên nhiều thập kỷ nghiên cứu trường đại học, OCCHIO 500 NANO cung cấp bộ phận R & D của bạn với các thông số chuyên dụng, đặc biệt thiết kế cho các mục đích công nghiệp của bạn.
OCCHIO 500 NANO
– Hơn một kính hiển vi thông thường, hệ thống tích hợp một thiết bị phát tán chân không, sử dụng nguồn sáng nền chuẩn trực đơn sắc cho độ tương phản lý tưởng, hệ ống kính telecentric cho chất lượng hình ảnh không có gì sánh được, lấy nét với độ rộng sâu, với một máy tính được tích hợp và phần mềm tiên tiến cho phân tích kích thước và hình thái.
– OCCHIO 500 NANO cung cấp cho bạn với hình ảnh chất lượng cao với độ phân giải thấp hơn 400 nanomet. Toàn bộ hệ thống được thiết kế để loại bỏ nhiễu xạ cho một hình ảnh rõ ràng và chính xác các đường nét của mỗi hạt được nhanh chóng thu được.
Thu nhận hình ảnh
– Sử dụng một trong những máy ảnh có độ phân giải cao nhất trên thị trường 6.6 Mega Pixels
– Loại bỏ nhiễu xạ đơn sắc với ánh sáng đèn nền màu xanh
– Nâng cao chất lượng các đường nét của hạt với ánh sáng chuẩn trực và hệ ống kính telecentric.
– Được lấy nét một cách hoàn hảo trên mỗi hạt nhờ vào một tính năng tự động lấy nét liên tục.
– Sử dụng toàn bộ phạm vi của các giá trị điểm ảnh để có được một ngưỡng hoàn hảo.
– Chống rung do máy ảnh có tốc độ cao.
– Giảm chi phí bảo trì và gia tăng độ mạnh mẽ với một máy ảnh cố định và nhẹ.
Bộ phân tán mẫu này cung cấp tấm kính hoàn hảo. Nếu không có bất kỳ mẫu bị nhiễm bẩn hay hư hỏng, Bộ phân tán chân không này sẽ nhẹ nhàng đặt hàng triệu hạt thuốc bột riêng biệt lên trên tấm kính trong vòng vài giây.
Sư phân tán
– Duy trì tính toàn bộ của thuốc bột. Không có va chạm. Bộ phân tán chân không sử dụng cường độ chân không để tách các chất kết tụ một cách nhẹ nhàng.
– Định hướng hoàn toàn mỗi hạt riêng lẻ với lắng đọng tự nhiên trên kính mẫu.
– Tránh nhiễm bẩn với sự phân tán được thực hiện trực tiếp lên tấm kính đã được đặt trên thiết bị phân tích.
Kích thước
– Inner Diameter (còn được gọi là đường kính rây) là đường tròn nội tiếp lớn nhất bên trong một hạt, được tính toán với một biến đổi khoảng cách O-clit thực. Thuật toán nhanh và chính xác được phát triển độc quyền cho OCCHIO, cung cấp cho máy tính các phân bố kích thước hạt thực.
– Area Diameter là giá trị trung bình của tất cả bán kính kết nối khối trung tâm và và các điểm ảnh
– Geodesic lenght is real: là chiều dài thực sự của các sợi gấp
– Area và Volume cũng được tính toán trên diện tích hạt được dự toán
Hình dạng
– Đo lường quán tính Elongation được tính từ một tỷ lệ trừ đi giữa hai trục ellip quán tính.
– Feret Bouding Box là cái ô kết thành khối song song với quán tính Ellip
– Width và Length được tính một cách trực tiếp trên Feret Bouding Box này.
– Max Distance là khoảng cách tối đa được tìm thấy bên trong hạt.
– ISO. Solidity as Convexity được định nghĩa là một tỷ lệ trừ giữa diện tích phần lồi và diện tích hạt.
– Diện tích phần lồi được xây dựng với một dây cao su ảo được gắn trên trên mỗi hạt.
– ISO. Circularity được định nghĩa là tỷ số giữa diện tích đường tròn chia chu vi hạt thực tế.
CALLISTO
– Phần mềm CALLISTO đảm bảo chính xác đặc tính thuốc bột với một quy trình tự động bao gồm bộ phân tán thuốc bột, phân tích và lập báo cáo.
Đo đạc
– Tự động hiệu chuẩn thiết bị trước khi mỗi lần phân tích để tối ưu hóa độ chính xác.
– Sử dụng tốt nhất trong phân tích hình ảnh, tận dụng các thông số chính xác và mạnh mẽ dựa trên những phát triển mới nhất trong hình thái toán học.
– Thực hiện sự lặp lại với một thủ tục rất đơn giản bất cứ khi nào đo lường được thực hiện.
CALLISTAT
– Cũng như OCCHIO 500 NANO có thể trở thành một phần phương pháp của bạn, Callisto, và gói phần mềm thống kê chuyên dụng của nó, có thể thực hiện so sánh mẫu , thống kê thời gian thực, các đồ thị tương tác 3 chiều và các báo cáo tùy biến có sẵn cho tất cả mọi người trên mạng của bạn, không có vấn đề về nơi mà họ đang sử dụng.
Trình bày kết quả
– So sánh không giới hạn số lượng của các phép đo
– Chia sẻ các kết quả hoàn thành với các đồng nghiệp hoặc các khách hàng được kết nối với mạng của bạn.
– Nắm được sản phẩm của bạn một cách hoàn hảo với ID CARD cá nhân và hình ảnh của từng hạt.
– Tóm tắt các thông số đo được của hàng trăm hàng ngàn hạt với một cú nhấp chuột.
– Hình dung các sản phẩm của bạn trong không gian sáng tạo với hình thái 2 chiều hoặc 3 chiều..
– In báo cáo mà bạn đã thiết kế để đáp ứng các yêu cầu chính sách chất lượng của bạn
Đặc điểm kỹ thuật
– Phạm vi đo hạt: từ 0,4 µm đến 2000 µm
– Thời gian đo trong vòng 2 phút.
– Số lượng hạt phân tích được mặc định bởi người sử dụng (từ một đến hàng triệu).
– Lưu trữ và tính toán các đặc điểm hạt độc lập
– Lưu trữ toàn bộ độ phân giải về hình dáng hạt với thời gian hiện tại
– Các thông số: đường kính rây, đường kính tương đương, đường kính trung bình, thể tích, diện tích, chiều rộng, chiều dài, độ giãn dài, độ bền, Hole Detection, Chu vi, chiều dài đo đạc
– Kết nối: 3 USB II, Ethernet, VGA
– Kích thước máy : 54 x 54 x 72 cm
– Nguồn điện: 110 – 240V, 50 / 60Hz
– Môi trường hoạt động: Nhiệt độ 5 – 450C, độ ẩm 35-80% RH, không ngưng tụ
Thiết bị ghi hình ảnh
– Máy ảnh loại tiêu chuẩn: C-Mos
– Độ phân giải: 6.6 Millions pixels (2200 x 3000 pixels)
– Kích thước điểm ảnh: 3.5 mm
– Loại thấu kính: telecentric thay đổi độ phóng đại
– Độ phân giải thấu kính: từ 0,38 mm đến 4,7 mm / pixel
– Trường quan sát: 836 x 1140 mm ở tại 0,38 mm / pixel; 10266 x 14000 mm ở tại 4.7 mm / pixel
– Nguồn sáng: ánh sáng đơn sắc chuẩn trực
– Bước sóng ánh sáng: 440 nm
– Tấm mẫu hiệu chuẩn được tích hợp trực tiếp trên thiết bị
– Đường kính nguồn sáng phát ra: 25mm
Máy tính (bao gồm theo OCCHIO 500 NANO)
– Windows XP, Vista hoặc Windows 7
– Intel Core i5-650 3,2 GHz 4MB cache; RAM 4 GB 1156MHz; HD 500GB
– Màn hình phẳng
– Chuột quang không dây và bàn phím
Tính năng chính của phần mềm
– Các thông số kích thước (ISO 9276-6; 7; 8): tất cả các thông số kích thước có thể hiển thị hoặc không theo với sở thích của khách hàng cài đặt: ISO area diameter, ISO inner diameter, Mean diameter, Perimeter diameter, Crofton diameter, Half Crofton diameter, Width, Length, Ellipse length, ISO max distance, ISO Geodesic length
– Các thông số hình dạng (ISO 9276-6; 7; 8): tất cả các thông số hình học có thể hiển thị hoặc không theo với sở thích của khách hàng cài đặt: Occhio Bluntness, Occhio Roughness, Elongation, ISO Aspect Ratio, Ellipsoid Elongation, Ellipsoid Roundness, Ellipse Ratio, ISO Eccentricity, ISO Straightness, ISO Roundness, ISO Compactness, ISO Extent, ISO Solidity, Convexity, ISO Circularity, Luminance mean, Lumininance var, Porosity
– Các thông số hình học nâng cao: Được phát triển theo tính năng chi tiết kỹ thuật của khách hàng
– Hình ảnh định dạng: Bitmap
Lưu trữ dữ liệu
– Định dạng file Occhio theo nhị phân ‘.oph’ chứa các thông tin:
+ Đủ kích cho các giá trị phân bố
+ Hình dạng và kích thước theo phần trăm
+ Mức độ đường nét và thang màu của mỗi hạt
– So sánh dữ liệu: Mở và so sánh phân tích thêm trên cùng các đồ thị bao gồm ‘trends graphic’